Các dạng bài tập hóa học 11 Chương 6 Hợp chất carbonyl – carboxylic acid (Sách mới)
Các dạng bài tập hóa học 11 Chương 6 Hợp chất carbonyl – carboxylic acid (Sách mới)
Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập Hóa học 11 – Chương 6: Hợp chất Carbonyl – Axit cacboxylic, theo chương trình SGK Hóa học 11 mới (Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều). Đây là chương quan trọng về nhóm chức C=O và –COOH, nền tảng cho kiến thức hóa hữu cơ lớp 12 và các kỳ thi.
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
1. Hợp chất carbonyl
-
Gồm andehit (–CHO) và xeton (–CO–).
-
Tính chất hóa học tiêu biểu:
-
Andehit: tráng bạc, khử Cu(OH)₂, cộng H₂, phản ứng cháy.
-
Xeton: không tráng bạc, cộng H₂, phản ứng cháy.
-
2. Axit cacboxylic
-
Nhóm chức –COOH
-
Tính chất hóa học:
-
Tính axit yếu: tác dụng với bazơ, kim loại, muối cacbonat.
-
Tham gia phản ứng este hóa với ancol.
-
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Viết công thức cấu tạo, gọi tên hợp chất
-
Dựa vào công thức phân tử → viết tất cả đồng phân:
-
Andehit: CH₃CHO, HCHO, C₂H₄O
-
Xeton: CH₃COCH₃, CH₃COC₂H₅
-
Axit: HCOOH, CH₃COOH, C₂H₅COOH
-
Ví dụ:
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của C₃H₆O (andehit và xeton).
Dạng 2: Viết phương trình phản ứng hóa học
-
Andehit:
-
Tráng bạc: R–CHO + [O] → R–COOH
-
Cu(OH)₂/NaOH, phản ứng với H₂ (khử)
-
-
Xeton:
-
Không phản ứng tráng bạc
-
Cộng H₂ (khử thành ancol bậc 2)
-
-
Axit cacboxylic:
-
Tác dụng Na, NaOH, NaHCO₃, CaCO₃
-
Este hóa: R–COOH + R'–OH ⇌ R–COOR' + H₂O
-
Ví dụ:
Viết PTHH của phản ứng tráng bạc với CH₃CHO.
Dạng 3: Bài toán tính toán theo PTHH
-
Tính số mol, khối lượng, thể tích khí.
-
Xác định khối lượng Ag trong phản ứng tráng bạc.
-
Tính hiệu suất este hóa.
Ví dụ:
Cho 0,1 mol CH₃CHO phản ứng tráng bạc hoàn toàn. Tính khối lượng Ag sinh ra.
Dạng 4: Nhận biết các chất
Nhận biết dựa vào phản ứng đặc trưng:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
---|---|---|
Andehit | AgNO₃/NH₃ | Kết tủa Ag |
Xeton | Không phản ứng tráng bạc | Không kết tủa |
Axit cacboxylic | NaHCO₃ | Sủi bọt khí CO₂ |
Ancol | CuO, Na | Tách H₂, oxi hóa |
Dạng 5: Bài toán xác định công thức hợp chất hữu cơ
-
Cho sản phẩm cháy (CO₂, H₂O) → tính công thức phân tử.
-
Dựa vào khối lượng sản phẩm phản ứng tráng bạc → xác định CTCT.
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO₂ và 1,8 g H₂O. A phản ứng với AgNO₃ trong NH₃ sinh ra 10,8 g Ag. Xác định CTCT của A.
Dạng 6: Chuỗi phản ứng – xác định chất
-
Cho chuỗi các phản ứng liên tiếp → xác định A, B, C, D.
-
Viết phương trình minh họa.
Ví dụ: Chất A phản ứng với H₂ tạo B. B phản ứng với CuO tạo lại A. A phản ứng với AgNO₃/NH₃ tạo ra Ag. Xác định A, B và viết các PTHH.
Dạng 7: Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết
-
Phân biệt andehit/xeton
-
Nhận biết chất tham gia phản ứng tráng bạc
-
So sánh tính axit: phenol < axit hữu cơ < HCl
Ví dụ: Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃?
A. HCHO B. CH₃CHO C. CH₃COCH₃ D. HCOOH
→ Đáp án: C
XEM THÊM
Hóa học 12 Chương 6 Hợp chất carbonyl – carboxylic acid (chương trình mới)
Nhận xét
Đăng nhận xét