Các dạng bài tập hóa học 11 Chương 1 Cân bằng hoá học (Sách mới)

Các dạng bài tập hóa học 11 Chương 1 Cân bằng hoá học (Sách mới)

I. Kiến thức cần nắm

  1. Khái niệm cân bằng hóa học

  2. Ý nghĩa của hằng số cân bằng KcK_c, KpK_p

  3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng (nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê)

  4. Dịch chuyển cân bằng và vai trò trong công nghiệp

  5. Ứng dụng tính toán trong cân bằng

II. Các dạng bài tập thường gặp

Dạng 1: Viết phương trình phản ứng thuận – nghịch

  • Viết đúng PTHH có chiều thuận và nghịch

  • Nhận biết đâu là phản ứng thuận nghịch

  • Ví dụ:
    N2+3H22NH3N_2 + 3H_2 \rightleftharpoons 2NH_3

Dạng 2: Tính hằng số cân bằng KcK_c

  • Sử dụng công thức:

    Kc=[C]c[D]d[A]a[B]bK_c = \frac{[C]^c[D]^d}{[A]^a[B]^b}
  • Xác định nồng độ các chất tại trạng thái cân bằng

  • Bài toán hay yêu cầu lập bảng ICE (Initial – Change – Equilibrium)

Dạng 3: Nhận xét – so sánh giá trị KcK_c

  • Nếu Kc>>1K_c >> 1: Phản ứng thuận xảy ra gần như hoàn toàn

  • Nếu Kc<<1K_c << 1: Phản ứng nghịch chiếm ưu thế

  • Nếu Kc1K_c \approx 1: Hệ ở trạng thái cân bằng thật sự

Dạng 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng

Áp dụng nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê:

Yếu tố thay đổiẢnh hưởng đến cân bằng
Nhiệt độTăng T → ưu tiên chiều thu nhiệt
Áp suất (chỉ với khí)Tăng P → ưu tiên chiều có ít mol khí hơn
Nồng độTăng nồng độ 1 chất → cân bằng dịch ngược lại
Chất xúc tácKhông làm thay đổi trạng thái cân bằng, chỉ tăng tốc độ

Dạng 5: Dự đoán chiều chuyển dịch cân bằng

  • Khi thay đổi T, P, nồng độ → xác định chiều thuận hoặc nghịch

  • Kết hợp PTHH và số mol khí

  • Ví dụ:

    N2+3H22NH3ΔH<0N_2 + 3H_2 \rightleftharpoons 2NH_3 \quad \Delta H < 0

    → Tăng T → dịch nghịch (do phản ứng tỏa nhiệt)

Dạng 6: Bài toán tính toán nồng độ tại cân bằng

  • Dùng ICE table để tính:

    • Ban đầu (Initial)

    • Biến đổi (Change)

    • Cân bằng (Equilibrium)

  • Thường dùng khi biết KcK_c và nồng độ ban đầu

Dạng 7: Bài toán tổng hợp – đồ thị – biểu đồ

  • Dựa vào biểu đồ nồng độ – thời gian để xác định:

    • Khi nào đạt cân bằng

    • Ảnh hưởng của T, P, nồng độ đến cân bằng

Mẹo nhớ nhanh

  • Áp suất – áp mol: Tăng áp → giảm mol khí

  • Nhiệt độ – chiều phản ứng: Tăng T → ưu tiên chiều thu nhiệt

  • K_c không đổi với T không đổi, chỉ thay đổi khi T thay đổi

XEM THÊM

Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 Cân bằng hoá học (chương trình mới)

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hóa học 12 Cánh diều Bài 2 Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Các dạng bài tập hóa học 11 Chương 2 Nitrogen và sulfur (Sách mới)