Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 7 Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen)

Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 7 Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen)

Các dạng bài tập thường gặp trong Chương 7 – Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen) thuộc chương trình Hóa học lớp 10:

CHỦ ĐỀ TRỌNG TÂM CỦA CHƯƠNG 7NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA - NHÓM HALOGEN:

  • Cấu tạo nguyên tử và tính chất chung của halogen (F, Cl, Br, I, At)

  • Tính chất vật lý, hóa học

  • Điều chế và ứng dụng

  • Phản ứng halogen – phản ứng oxi hóa – khử

  • Một số hợp chất quan trọng của clo


DẠNG 1: Viết phương trình phản ứng đặc trưng của halogen

Ví dụ 1:

Viết PTHH giữa Cl₂ với:

  • Dung dịch NaBr

  • H₂

  • Dung dịch NaOH

Lời giải:

  1. Phản ứng với dung dịch muối của halogen yếu hơn:

Cl2+2NaBr2NaCl+Br2

  1. Phản ứng với H₂ (khi chiếu sáng hoặc đun nóng):

Cl2+H2as2HCl

  1. Phản ứng với kiềm lạnh (đkt thường):

Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O


DẠNG 2: Tính chất hóa học của halogen

Ví dụ 2:

So sánh tính oxi hóa của F₂, Cl₂, Br₂, I₂

Lời giải:

  • Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ → I₂:

F2>Cl2>Br2>I2F_2 > Cl_2 > Br_2 > I_2

  • Do: bán kính nguyên tử tăng → độ âm điện giảm → khả năng nhận e giảm


DẠNG 3: Nhận biết các dung dịch halogen và muối halogen

Ví dụ 3:

Cho 3 dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào để nhận biết?

Lời giải:

  • Dùng dung dịch Cl₂:

    • Cl2+2NaBr2NaCl+Br2Cl_2 + 2NaBr \rightarrow 2NaCl + Br_2 (Br₂ có màu vàng nâu)

    • Cl2+2NaI2NaCl+I2Cl_2 + 2NaI \rightarrow 2NaCl + I_2 (I₂ có màu tím trong dung dịch hồ tinh bột)


DẠNG 4: Phản ứng điều chế và điều kiện phản ứng

Ví dụ 4:

Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm từ những chất nào?

Lời giải:

  • Trong phòng thí nghiệm:

MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2OMnO_2 + 4HCl \rightarrow MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O

  • Điều kiện: HCl đậm đặc, đun nóng


DẠNG 5: Phân biệt và ứng dụng các hợp chất của clo

Ví dụ 5:

Phân biệt HCl, NaCl, NaClO, Ca(ClO)₂ bằng phản ứng hóa học?

Lời giải:

  • Dùng quỳ tím:

    • HCl → quỳ tím hóa đỏ

    • NaCl → không đổi màu

    • NaClO, Ca(ClO)₂ → quỳ tím hóa xanh (do có tính oxi hóa mạnh)


DẠNG 6: Phản ứng oxi hóa – khử của halogen

Ví dụ 6:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích vai trò của từng chất.

Cl2+2NaBr2NaCl+Br2Cl_2 + 2NaBr \rightarrow 2NaCl + Br_2

Lời giải:

  • Cl₂: chất oxi hóa (bị khử từ 0 → -1)

  • Br⁻: chất khử (bị oxi hóa từ -1 → 0)

  • Phản ứng oxi hóa – khử


DẠNG 7: Bài tập nhận biết tính chất hóa học theo chiều bảng tuần hoàn

Ví dụ 7:

Vì sao F₂ phản ứng mạnh hơn Cl₂ với H₂?

Lời giải:

  • F có độ âm điện lớn hơn Cl

  • F₂ có bán kính nhỏ hơn → khả năng nhận e tốt hơn → tính oxi hóa mạnh hơn → phản ứng với H₂ mạnh hơn


DẠNG 8: Tính toán khối lượng hoặc thể tích khí halogen trong phản ứng

Ví dụ 8:

Cho 10 g NaBr phản ứng vừa đủ với khí Cl₂. Tính thể tích khí Cl₂ cần dùng (đktc).

Lời giải:

Phản ứng:

Cl2+2NaBr2NaCl+Br2Cl_2 + 2NaBr \rightarrow 2NaCl + Br_2

  • nNaBr=101020,098moln_{NaBr} = \frac{10}{102} \approx 0,098 \, mol

  • Theo PTHH: 2 mol NaBr cần 1 mol Cl₂ → nCl2=0,09820,049moln_{Cl_2} = \frac{0,098}{2} \approx 0,049 \, mol

  • VCl2=0,04922,41,10LV_{Cl_2} = 0,049 \cdot 22,4 \approx 1,10 \, L

XEM THÊM

Hóa học 10 Chương 7 Nguyên tố nhóm VIIA - nhóm halogen (chương trình mới)

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hóa học 12 Cánh diều Bài 2 Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Các dạng bài tập hóa học 11 Chương 6 Hợp chất carbonyl – carboxylic acid (Sách mới)