Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 6 Tốc độ phản ứng hóa học

Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 6 Tốc độ phản ứng hóa học

ác dạng bài tập thường gặp trong Chương 6 – Tốc độ phản ứng hóa học (Hóa học 10, chương trình mới):


1. Xác định tốc độ trung bình của phản ứng

Dạng bài:

  • Tính tốc độ trung bình dựa trên lượng chất tiêu thụ hoặc tạo thành sau một khoảng thời gian.

Công thức:

vtb=ΔCΔtv_{tb} = \frac{\Delta C}{\Delta t}

  • ΔC\Delta C: độ biến thiên nồng độ (mol/L)

  • Δt\Delta t: thời gian phản ứng (s)

Ví dụ 1 :

Cho biết nồng độ NO2NO_2 giảm từ 0,4 mol/L xuống 0,1 mol/L trong 30 giây. Tính tốc độ phản ứng trung bình.

Bài tập 1:

Trong một phản ứng, nồng độ NO2NO_2 giảm từ 0,6 mol/L xuống 0,2 mol/L trong 40 giây. Tính tốc độ phản ứng trung bình theo NO2NO_2.

Lời giải:

vtb=Δ[NO2]Δt=0,60,240=0,440=0,01mol/L/sv_{tb} = \frac{\Delta [NO_2]}{\Delta t} = \frac{0,6 - 0,2}{40} = \frac{0,4}{40} = 0,01 \, mol/L/s


2. Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng và phương trình phản ứng

Dạng bài:

  • Liên hệ tốc độ biến thiên của các chất tham gia và sản phẩm theo hệ số cân bằng.

Công thức:

Từ phản ứng:

aA+bBcC+dDaA + bB \rightarrow cC + dD

Tốc độ trung bình được biểu diễn:

Bài tập mẫu:

Cho phản ứng:

2NO22NO+O2​

Nếu tốc độ phản ứng trung bình theo NO2NO_20,02mol/L/s0,02 \, mol/L/s, hãy tính tốc độ phản ứng theo NONOO2O_2.

Lời giải:

  • Theo hệ số phản ứng:

    v=12Δ[NO2]Δt=12Δ[NO]Δt=Δ[O2]Δt​
  • Tốc độ theo NONO:

    v(NO)=0,02mol/L/s
  • Tốc độ theo O2O_2:

    v(O2)=120,02=0,01mol/L/s

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Dạng bài:

  • Nêu và giải thích ảnh hưởng của:

    • Nồng độ chất phản ứng

    • Nhiệt độ

    • Áp suất (với khí)

    • Diện tích tiếp xúc

    • Chất xúc tác

Dạng bài thường gặp:

  • So sánh tốc độ giữa hai phản ứng có điều kiện khác nhau.

  • Dự đoán điều kiện để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Bài tập mẫu:

Giải thích vì sao bột sắt phản ứng với HCl nhanh hơn sắt miếng.

Lời giải:

Bột sắt có diện tích tiếp xúc lớn hơn, giúp các phân tử HCl tiếp xúc nhiều hơn với sắt → phản ứng xảy ra nhanh hơn.


4. So sánh tốc độ phản ứng

Dạng bài:

  • Cho 2 hoặc nhiều phản ứng, yêu cầu so sánh tốc độ dựa trên:

    • Trạng thái chất

    • Nhiệt độ

    • Diện tích tiếp xúc

    • Nồng độ, xúc tác

Ví dụ:

  • Vì sao bột sắt phản ứng với HCl nhanh hơn sắt miếng?

  • Vì sao tăng nhiệt độ lại làm phản ứng cháy xảy ra mạnh hơn?

Bài tập 4:

Cùng một phản ứng CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2OCaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O, thí nghiệm A dùng đá vôi viên, thí nghiệm B dùng bột đá vôi. So sánh tốc độ phản ứng.

Lời giải:

Thí nghiệm B (bột đá vôi) phản ứng nhanh hơn vì diện tích tiếp xúc lớn hơn → tốc độ lớn hơn.


5. Vẽ và phân tích đồ thị tốc độ phản ứng

Dạng bài:

  • Cho đồ thị biểu diễn [chất] theo thời gian → Nhận biết tốc độ nhanh/chậm.

  • Xác định thời điểm phản ứng dừng lại.

Kỹ năng cần:

  • Đọc hiểu đồ thị.

  • Tính tốc độ trung bình từ đồ thị (độ dốc đoạn thẳng).

Bài tập 5:

Một đồ thị biểu diễn nồng độ AA giảm theo thời gian. Tại thời điểm 0 giây: [A] = 1,0 mol/L; tại 20 giây: [A] = 0,4 mol/L. Tính tốc độ phản ứng trung bình theo AA.

Lời giải:

vtb=1,00,420=0,620=0,03mol/L/s

6. Tính toán khối lượng hoặc thể tích chất theo tốc độ phản ứng

Dạng bài:

  • Dựa vào tốc độ phản ứng, thời gian và phương trình → Tính lượng chất đã phản ứng hoặc tạo thành.

Các bước:

  1. Tính số mol chất từ tốc độ: n=vtn = v \cdot t

  2. Tính khối lượng hoặc thể tích dựa trên số mol.

Bài tập :

Phản ứng Zn+2HClZnCl2+H2Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 diễn ra với tốc độ trung bình 0,01 mol/s. Hỏi sau 2 phút, thu được bao nhiêu lít khí H2H_2 (đktc)?

Lời giải:

  • Số mol H2H_2:

    n=vt=0,01120=1,2mol
  • Thể tích H2H_2 (ở đktc):

    V=n22,4=1,222,4=26,88L

7. Câu hỏi lý thuyết tổng hợp

  • Trắc nghiệm lý thuyết: Hiểu bản chất tốc độ phản ứng, điều kiện ảnh hưởng, định nghĩa xúc tác,...

  • Dạng đúng/sai, điền khuyết, lựa chọn nguyên nhân,...

Câu hỏi ví dụ:

Câu 1: Phản ứng nào dưới đây có tốc độ tăng khi tăng nhiệt độ?
A. Phản ứng phân hủy KMnO4KMnO_4
B. Phản ứng trung hòa HCl+NaOHHCl + NaOH
C. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D. Tất cả các phản ứng

Đáp án:  D

Câu 2: Chất xúc tác có tác dụng gì?
A. Làm tăng hiệu suất phản ứng
B. Làm thay đổi ΔH của phản ứng
C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa, tăng tốc độ phản ứng
D. Làm thay đổi sản phẩm phản ứng

Đáp án: C


Tóm tắt công thức cần nhớ của Chương 6 Tốc độ phản ứng hóa học:

  1. Tốc độ trung bình:

  2. Quan hệ hệ số phản ứng:

    v=a1ΔtΔ[A]=...
  3. Tính mol từ tốc độ:

XEM THÊM

Hóa học 10 Chương 6 Tốc độ phản ứng hóa học (chương trình mới)

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hóa học 12 Cánh diều Bài 2 Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Các dạng bài tập hóa học 11 Chương 6 Hợp chất carbonyl – carboxylic acid (Sách mới)

Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 7 Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen)