Bài đăng

Chất khử là gì? Vai trò, cơ chế và ứng dụng trong hóa học thực tiễn

Hình ảnh
Chất khử là gì? Vai trò, cơ chế và ứng dụng trong hóa học thực tiễn Trong hóa học, chất khử không chỉ là khái niệm lý thuyết mà còn là một mắt xích then chốt trong nhiều phản ứng quan trọng của đời sống và công nghiệp. Chất khử là chất tham gia vào phản ứng hóa học với vai trò nhường electron cho chất khác. Khi nhường electron, chính nó bị oxi hóa — tức là số oxi hóa của nó tăng lên. Ngược lại, chất nhận electron được gọi là chất oxi hóa và sẽ bị khử. Ví dụ : Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu → Ở đây, Zn là chất khử vì nhường 2e⁻ cho ion Cu²⁺ → biến thành Zn²⁺ (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2). Một số đặc điểm của chất khử: Có khả năng nhường electron dễ dàng. Bị oxi hóa trong quá trình phản ứng. Là nguyên tố/hợp chất có số oxi hóa thấp hơn trước phản ứng. Là yếu tố bắt buộc phải có trong mọi phản ứng oxi hóa – khử. Cơ chế hoạt động của chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử - Phản ứng oxi hóa – khử (redox) là quá trình trao đổi electron giữa hai chất. Trong đó: Chất khử: nhường electron → bị oxi hóa C...

Phản ứng oxi hóa khử là gì? Thế nào là sự khử và sự oxi hóa?

Hình ảnh
Phản ứng oxi hóa khử là gì? Thế nào là sự khử và sự oxi hóa? Phản ứng oxi hóa khử là gì?  Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa.  Định nghĩa sự khử và sự oxi hóa: 1. Sự khử và sự oxi hóa a) Sự khử Định nghĩa: sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất Ví dụ: H2 tách nguyên tử oxi ra khỏi hợp chất CuO: H2 + CuO (t°) → Cu + H2O      (1) CO tách nguyên tử oxi ra khỏi hợp chất Fe2O3: 3CO + Fe2O3 (t°) → 2Fe + 3CO2 b) Sự oxi hóa Định nghĩa: sự oxi hóa là sự phản ứng của oxi với một chất. Ví dụ: O2 tác dung với H2 tạo thành nước: H2 + O2 (t°) → H2O Trong PƯHH (1), quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với H2 được gọi là sự oxi hóa H2 thành nước. Định nghĩa chất khử và chất oxi hóa: 2. Chất khử và chất oxi hóa Định nghĩa: – Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. – Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. Ví dụ: H2 + CuO (t°) → Cu + H2O C + O2 (t°) → CO2 Trong 2 phản ứng trên, H2 và C là chất khử vì chún...

Phản ứng tráng gương của aldehyde, glucose, ester, acid formica

Phản ứng tráng gương của aldehyde, glucose, ester, acid formica Phản ứng tráng gương hay còn gọi là phản ứng tráng bạc là một trong những phản ứng hóa học quan trọng. Phản ứng này có nhiều ý nghĩa thực tiễn trong hóa học và cuộc sống. Vậy phản ứng tráng gương là gì? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. Và các chất tham gia phản ứng tráng gương là những chất nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài viết hôm nay. I. Phản ứng tráng gương là gì ? Phản ứng tráng gương (hay phản ứng tráng bạc) là một phản ứng hóa học đặc trưng của aldehyde, glucose, ester,  acid formica ( axit fomic)… Và đây là phản ứng dùng để nhận biết các chất trên với thuốc thử là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, viết gọn là AgNO3/NH3. Đây là một phản ứng oxi hóa khử. Trong môi trường NH3, AgNO3 sẽ tạo ra phức bạc amoniac. Phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH oxi hóa các chất (như glucozơ, anđehit…) tạo ra  Ag kim loại. II. Phản ứng tráng gương của các hợp chất 1. Phản ứng tráng gương củ...

Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 7 Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen)

Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 7 Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) Các dạng bài tập thường gặp trong Chương 7 – Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen) thuộc chương trình Hóa học lớp 10: CHỦ ĐỀ TRỌNG TÂM CỦA CHƯƠNG 7NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA - NHÓM HALOGEN: Cấu tạo nguyên tử và tính chất chung của halogen (F, Cl, Br, I, At) Tính chất vật lý, hóa học Điều chế và ứng dụng Phản ứng halogen – phản ứng oxi hóa – khử Một số hợp chất quan trọng của clo DẠNG 1: Viết phương trình phản ứng đặc trưng của halogen Ví dụ 1: Viết PTHH giữa Cl₂ với: Dung dịch NaBr H₂ Dung dịch NaOH Lời giải: Phản ứng với dung dịch muối của halogen yếu hơn: C l 2 + 2 N a B r → 2 N a C l + B r 2 Phản ứng với H₂ (khi chiếu sáng hoặc đun nóng): C l 2 + H 2 → a s 2 H C l Phản ứng với kiềm lạnh (đkt thường): C l 2 + 2 N a O H → N a C l + N a C l O + H 2 O DẠNG 2: Tính chất hóa học của halogen Ví dụ 2: So sánh tính oxi hóa của F₂, Cl₂, Br₂, I₂ Lời giải: Tính oxi hóa giảm dần từ...

Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 6 Tốc độ phản ứng hóa học

Các dạng bài tập hóa học 10 Chương 6 Tốc độ phản ứng hóa học ác dạng bài tập thường gặp trong Chương 6 – Tốc độ phản ứng hóa học (Hóa học 10, chương trình mới): 1. Xác định tốc độ trung bình của phản ứng Dạng bài: Tính tốc độ trung bình dựa trên lượng chất tiêu thụ hoặc tạo thành sau một khoảng thời gian. Công thức: v t b = Δ C Δ t v_{tb} = \frac{\Delta C}{\Delta t} v t b ​ = Δ t Δ C ​ Δ C \Delta C Δ C : độ biến thiên nồng độ (mol/L) Δ t \Delta t Δ t : thời gian phản ứng (s) Ví dụ 1 : Cho biết nồng độ N O 2 NO_2 N O 2 ​ giảm từ 0,4 mol/L xuống 0,1 mol/L trong 30 giây. Tính tốc độ phản ứng trung bình. Bài tập 1: Trong một phản ứng, nồng độ N O 2 NO_2 N O 2 ​ giảm từ 0,6 mol/L xuống 0,2 mol/L trong 40 giây. Tính tốc độ phản ứng trung bình theo N O 2 NO_2 N O 2 ​ . Lời giải: v t b = Δ [ N O 2 ] Δ t = 0 , 6 − 0 , 2 40 = 0 , 4 40 = 0 , 01   m o l / L / s v_{tb} = \frac{\Delta [NO_2]}{\Delta t} = \frac{0,6 - 0,2}{40} = \frac{0,4}{40} = 0,01 \, mol/L/s v t b ​ = Δ t Δ ...